Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2023

Thuốc Spexib 150mg

Dược lực học và dược động học  trong thuốc Spexib 150mg Dược lực học ALK thuộc họ protein gọi là tyrosine kinase (RTKs), liên quan đến sự phát triển của tế bào và các mạch máu mới cung cấp cho chúng. Viên nang Ceritinib hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của ALK nên có tác dụng làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư. Công dụng – Chỉ định của thuốc Spexib 150mg Thuốc Spexib 150mg có chỉ định như thế nào? Chỉ định : Điều trị bệnh ung thư phổi không có tế bào di căn có khối u là anaplastic lymphoma kinase (ALK). Tương tác thuốc Tương tác với các chất ức chế CYP3A4 mạnh: Ritonavir, macrolide, ketoconazole, nefazodone, nước bưởi. Tránh dùng các chất nền CYP3A đồng thời, các chất nền CYP2C9,…  Tác dụng phụ khi sử dụng Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Spexib 150mg là gì? Chức năng gan bất thường, mệt mỏi, nôn, tăng glucose máu, buồn nôn và tiêu chảy. Giảm cân, táo bón, tăng creatinin máu, ban đỏ, thiếu máu và rối loạn thực quản.  

Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin

  Thuốc Sabril 500mg   Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Thông tin cơ bản về thuốc Sabril 500mg Thành phần chính: Vigabatrin 500mg Công dụng: Kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Nhà sản xuất: Sannofi aventis Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 100 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc hướng thần Thành phần  Mỗi viên nén của thuốc Sabril có chứa 500mg Vigabatrin và một số với tá dược như: Povidone K30 (E1201), Celulose vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate, Natri tinh bột

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

  Thuốc Lenvima 4mg  với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác. Trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đích Sorafenib thất bại cũng được các bác sĩ chỉ định điều trị thay thế bằng thuốc Lenvima (lenvatinib). Thành phần của thuốc Lenvima 4mg Mỗi viên nang của thuốc Lenvima có chứa 4mg Lenvatinib (dưới dạng mesilate) và một số với tá dược: Canxi cacbonat, Mannitol, Cellulose vi tinh thể, Hydroxypropylcellulose, Talc. Vỏ viên nang là hỗn hợp của: Hypromellose, Titanium dioxide (E171), Oxit sắt màu vàng (E172), Oxit sắt đỏ (E172). Chỉ định của thuốc Lenvima 4mg Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) Thuốc Lenvima 4mg dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ, những người không được điều trị toàn thân trước đó

Thuốc Lenvat 4mg lenvatinib

Thuốc Lenvat 4mg là thuốc với công dụng gì? Ung thư biểu mô tuyến giáp phân biệt (viết tắt là DTC) Ung thư biểu mô tế bào gan (viết tắt là HCC) Ung thư biểu mô nội mạc tử cung (viết tắt là EC) Thuốc Lenvat 4mg có tốt không? Ưu điểm Có hiệu quả trong điều trị ung thư tế bào gan, tuyến giáp, nội mạc tử cung cho bệnh nhân  Điều chế dưới dạng viên nên dễ dàng trong hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân Nhược điểm Có nhiều tương tác, tác dụng phụ cũng như những thận trọng cần lưu ý trong quá trình sử dụng. Chỉ định của thuốc Lenvat 4mg là gì? Bệnh nhân bị ung thư tuyến giáp sau khi đã thực hiện các phương pháp phóng xạ không đạt hiệu quả. Bệnh nhân bị ung thư thận có nguy cơ có sự tiến triển và di căn. Bệnh nhân bị ung thư gan không thể thực hiện loại bỏ hoàn toàn bằng một phẫu thuật. Bệnh nhân bị ung thư nội mạc tử cung.

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Sử dụng thuốc Ozempic 1 mg cần lưu ý những gì? Lưu ý chung Khi quên liều: Sử dụng liều thuốc mà bạn đã quên ngay khi nhớ ra nếu như thời điểm đó cách xa thời gian mà bạn được chỉ định liều thuốc tiếp theo. Nếu thời điểm bạn nhớ ra đã gần đến thời gian được chỉ định sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều dùng đã bị bỏ lỡ và dùng thuốc đúng với thời gian được quy định. Khi quá liều:  Nếu các dấu hiệu nghi ngờ quá liều dùng xảy ra thì bạn cần phải báo cáo ngay cho bác sĩ, hay khi bạn thấy có xuất hiện bất kỳ biểu